Xuất khẩu Việt Nam sang Hoa Kỳ giảm nhẹ

11/05/2009 11:41 - 1013 lượt xem

Trong 3 tháng đầu năm, Việt Nam xuất khẩu hàng hoá sang Hoa Kỳ đạt 2.316.618.280 USD (giảm 6,12% so cùng kỳ năm 2008), riêng tháng 3 xuất khẩu đạt 851.137.790 USD.

Cơ cấu xuất khẩu hàng hoá sang Hoa Kỳ 3 tháng đầu năm: chủ yếu là hàng dệt may đạt 1.058.262.014 USD (chiếm 45,68% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ 3 tháng đầu năm), đứng vị trí thứ 2 là mặt hàng giày dép chiếm 10,71% kim ngạch; gỗ và sản phẩm gỗ chiếm 8,76% kim ngạch; tiếp theo là mặt hàng thuỷ sản chiếm 4,81% kim ngạch; sau đó là các sản phẩm hoá chất, máy vi tính – hàng điện tử và linh kiện, cà phê, dây điện, cáp điện…
Theo Bộ Công Thương, thị trường xuất khẩu 4 tháng sang Hoa Kỳ giảm gần 5%, Châu Âu tăng 64,3%, Châu Mỹ tăng 1,8%, sang các nước Châu Á giảm 13,2%. Tính chung, tháng 4/2009, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá cả nước ước đạt 4,5 tỷ USD, giảm 14,4% so với tháng 4/2008, tương đương với 759 triệu USD và giảm 15,3% so với tháng 3/2009. Kim ngạch nhập khẩu tháng 4 ước đạt 5,2 tỷ USD, giảm 38,2% so với tháng 4/2008, tăng 3,1% so với tháng 3/2009.

Những mặt hàng chủ yếu xuất khẩu sang Hoa Kỳ 3 tháng đầu năm 2009

 

STT

Mặt hàng

ĐVT

Tháng 3

3 tháng

Lượng

Trị giá

Lượng

Trị giá

1

Hàng thuỷ sản

USD

42.936.906

111.451.226

2

Hàng rau quả

913.050

2.692.941

3

Hạt điều

Tấn

3.557

15.009.872

9.894

44.137.926

4

Cà phê

14.860

22.178.617

42.914

66.210.002

5

Chè

316

319.084

840

825.344

6

Hạt tiêu

782

2.307.534

2.250

7.195.805

7

Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc

USD

5.453.532

7.546.265

8

Dầu thô

Tấn

128.234

48.350.622

290.336

98.748.167

9

Hoá chất

USD

133.000

868.100

10

sản phẩm hoá chất

1.541.052

2.501.085

11

sản phẩm từ chất dẻo

15.593.647

33.847.390

12

Cao su

tấn

637

734.499

3.300

4.883.920

13

sản phẩm từ cao su

USD

1.417.643

3.833.969

14

Túi xách, ví, va li, mũ ô dù

14.288.211

42.195.270

15

Sản phẩm mây, tre, cói thảm

3.031.397

7.100.137

16

Gỗ và sản phẩm gỗ

79.646.032

202.888.177

17

Gíây và các sản phẩm từ giấy

10.409.097

15.140.383

18

Hàng dệt may

356.453.269

1.058.262.014

19

Giày dép các loại

81.175.148

248.179.853

20

Sản phẩm gốm sứ

2.979.158

11.699.106

21

Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh

2.316.045

6.476.398

22

Đá quí, kim loại quí và sản phẩm

1.570.601

5.498.499

23

sắt thép các loại

tấn

2.172

2.856.655

2.353

3.114.647

24

sản phẩm từ sắt thép

USD

12.464.043

21.614.069

25

Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện

32.921.876

86.793.825

26

Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác

18.434.060

50.074.099

27

Dây điện và dây cáp điện

3.918.175

11.075.376

28

Phương tiện vận tải và phụ tùng

10.573.848

17.460.246

Tổng cộng

851.137.790

2.316.618.280



Nguồn: Báo công thương điện tử

 

Quảng cáo sản phẩm