Năm 2014: xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản đạt kim ngạch trên 14,7 tỷ USD
22/01/2015 12:00
Mặt hàng xuất khẩu | T12/2014 | So T12/2014 với T11/2014(% +/- KN) | Năm 2014 | Năm 2014 so với 2013 (% +/- KN) |
Tổng kim ngạch | 1.247.732.797 | 9,9 | 14.704.211.753 | 7,7 |
Hàng dệt, may | 241.084.716 | 7,2 | 2.623.669.574 | 10,1 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 188.162.736 | 4,4 | 2.064.589.933 | 11,1 |
Dầu thô | 78.133.012 | * | 1.501.789.804 | -28,1 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 114.583.301 | -3,9 | 1.431.773.768 | 18,0 |
Hàng thủy sản | 96.367.038 | -19,7 | 1.195.229.254 | 7,1 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 84.650.039 | 12,2 | 952.018.881 | 16,1 |
Giày dép các loại | 53.147.923 | 56,8 | 521.039.006 | 33,8 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 38.801.506 | 0,8 | 473.294.071 | 11,5 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 35.606.300 | -15,1 | 369.713.325 | 16,8 |
Hóa chất | 27.627.920 | 11,9 | 294.511.282 | 18,7 |
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù | 31.109.405 | 38,9 | 284.333.569 | 20,8 |
Sản phẩm từ sắt thép | 21.698.068 | 2,1 | 242.470.333 | 33,0 |
Dây điện và dây cáp điện | 15.890.492 | 5,6 | 186.542.867 | -1,7 |
Cà phê | 11.630.713 | 9,5 | 168.468.691 | 0,5 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 11.373.151 | 5,2 | 138.753.543 | * |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 14.406.379 | 2,4 | 136.046.927 | 38,9 |
Sản phẩm hóa chất | 8.261.890 | -35,5 | 130.274.673 | -2,6 |
Than đá | 6.836.058 | 19,5 | 109.085.368 | -32,1 |
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh | 5.642.706 | -27,4 | 101.296.125 | 29,8 |
Sản phẩm gốm, sứ | 5.680.190 | -6,2 | 80.703.151 | 1,4 |
Hàng rau quả | 6.559.446 | 12,0 | 75.029.152 | 22,6 |
Sản phẩm từ cao su | 6.244.479 | 5,6 | 73.791.619 | 19,2 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 5.901.570 | -5,5 | 71.664.863 | -7,3 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 4.565.395 | -24,4 | 55.239.548 | 11,8 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 4.755.269 | -23,3 | 50.038.397 | * |
Điện thoại các loại và linh kiện | 3.098.146 | -31,7 | 45.934.666 | 129,4 |
Xơ, sợi dệt các loại | 4.156.983 | 15,3 | 45.133.430 | 25,6 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 8.895.679 | 189,8 | 44.863.347 | 38,3 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 3.664.941 | -30,4 | 43.357.497 | -2,1 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 3.254.707 | -4,4 | 42.229.464 | 6,5 |
Vải mành, vải kỹ thuật khác | 2.685.716 | -13,9 | 33.121.297 | * |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 2.886.326 | -10,2 | 31.501.634 | -5,3 |
Hạt điều | 2.704.756 | 1,9 | 29.325.971 | 205,2 |
Hạt tiêu | 4.825.087 | 66,4 | 27.872.800 | 65,0 |
Cao su | 2.320.556 | 41,1 | 23.192.039 | -13,3 |
Quặng và khoáng sản khác | 2.097.695 | 53,0 | 19.222.524 | -13,5 |
Chất dẻo nguyên liệu | 1.354.444 | -0,1 | 17.199.351 | 22,1 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn | 2.057.995 | 15,7 | 14.621.190 | 234,2 |
Sắt thép các loại | 384.329 | -9,8 | 4.504.337 | -29,3 |
Phân bón các loại | 38.512 | -75,8 | 1.802.009 | -61,3 |
Các tin khác
- Mexico tăng thuế hơn 500 mặt hàng nhằm bảo vệ sản xuất trong nước (26/04/2024)
- 5 khuyến nghị giảm rủi ro khi giao dịch xuất nhập khẩu với đối tác các nước Tây Á (26/04/2024)
- Singapore thu hồi ba loại thực phẩm có xuất xứ từ Việt Nam (26/04/2024)
- Nhà sản xuất tấm pin mặt trời ở Mỹ kiến nghị áp thuế phạt hàng nhập khẩu từ Đông Nam Á (26/04/2024)
- Quy trình, thủ tục, hồ sơ, chứng từ XK dưa hấu sang Trung Quốc (26/04/2024)