Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong năm 2014
03/02/2015 12:00
Mặt hàng | Năm 2013 | Năm 2014 | Tăng/giảm (%) |
Kim ngạch xuất khẩu | 3.509.422.533 | 3.990.144.154 | 13,7 |
Dầu thô | 1.644.000.472 | 1.853.410.844 | 12,7 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 460.473.180 | 438.184.956 | -4,8 |
Hàng thủy sản | 189.512.767 | 228.812.361 | 20,7 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 128.685.031 | 157.726.674 | 22,6 |
Giày dép các loại | 108.830.716 | 142.115.319 | 30,6 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 161.366.603 | 137.422.433 | -14,8 |
Hàng dệt, may | 90.187.779 | 132.262.015 | 46,7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 101.178.127 | 129.404.174 | 27,9 |
Hạt điều | 97.049.979 | 109.231.975 | 12,6 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 56.331.053 | 93.798.479 | 66,5 |
Sản phẩm từ sắt thép | 66.144.420 | 50.390.025 | -23,8 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 36.077.470 | 40.580.375 | 12,5 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 28781413.44 | 37.290.949 | 29,6 |
Sắt thép các loại | 16734461.49 | 36.983.303 | 121,0 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 21.334.778 | 29.736.090 | 39,4 |
Cà phê | 28.415.940 | 29.374.563 | 3,4 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 23.348.381 | 26.162.696 | 12,1 |
Clanhke và xi măng | - | 20.614.597 | - |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 17.838.358 | 19.211.529 | 7,7 |
Hạt tiêu | 12.470.404 | 19.013.405 | 52,5 |
Hàng rau quả | 15.993.508 | 17.419.936 | 8,9 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | - | 17.040.657 | - |
Sản phẩm từ cao su | 12.169.247 | 13.405.110 | 10,2 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | - | 13.004.266 | - |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 10.455.450 | 12.987.339 | 24,2 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 9.702.942 | 12.800.925 | 31,9 |
Sản phẩm hóa chất | 10.270.227 | 12.265.996 | 19,4 |
Sản phẩm gốm, sứ | 12.889.439 | 11.242.537 | -12,8 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 9.888.881 | 10.450.856 | 5,7 |
Dây điện và dây cáp điện | 4.813.740 | 8.684.033 | 80,4 |
Gạo | 4.561.100 | 5.102.247 | 11,9 |
Chất dẻo nguyên liệu | 4.915.038 | 4.829.383 | -1,7 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | - | 856.305 | - |
Mặt hàng | Năm 2013 | Năm 2014 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu | 1.586.816.928 | 2.057.827.100 | 29,7 |
Lúa mì | 429.722.152 | 452.491.689 | 5,3 |
Kim loại thường khác | 266.867.858 | 377.635.807 | 41,5 |
Phế liệu sắt thép | 193.076.171 | 202.301.434 | 4,8 |
Bông các loại | 83.709.204 | 146.323.601 | 74,8 |
Than đá | - | 75.029.982 | - |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 45.152.240 | 48.444.439 | 7,3 |
Quặng và khoáng sản khác | 25.122.338 | 46.194.810 | 83,9 |
Dược phẩm | 42.067.675 | 45.856.160 | 9,0 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 20.795.804 | 40.759.449 | 96,0 |
Sữa và sản phẩm sữa | 18.969.094 | 40.391.702 | 112,9 |
Sản phẩm hóa chất | 35.384.555 | 34.832.347 | -1,6 |
Hàng rau quả | 24.162.003 | 29.126.832 | 20,5 |
Sắt thép các loại | 19.446.125 | 16.337.183 | -16,0 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 5.790.469 | 15.573.193 | 168,9 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 15.207.430 | 15.524.954 | 2,1 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 26.317.065 | 14.741.359 | -44,0 |
Chất dẻo nguyên liệu | 4.168.208 | 9.064.569 | 117,5 |
Khí đốt hóa lỏng | - | 8.709.383 | - |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 6.528.303 | 8.529.761 | 30,7 |
Sản phẩm từ sắt thép | 8.531.841 | 7.970.172 | -6,6 |
Chế phẩm thực phẩm khác | - | 5.173.371 | - |
Dầu mỡ động thực vật | 3.816.585 | 4.152.901 | 8,8 |
Hóa chất | 6.205.183 | 2.951.556 | -52,4 |
Các tin khác
- Mexico tăng thuế hơn 500 mặt hàng nhằm bảo vệ sản xuất trong nước (26/04/2024)
- 5 khuyến nghị giảm rủi ro khi giao dịch xuất nhập khẩu với đối tác các nước Tây Á (26/04/2024)
- Singapore thu hồi ba loại thực phẩm có xuất xứ từ Việt Nam (26/04/2024)
- Nhà sản xuất tấm pin mặt trời ở Mỹ kiến nghị áp thuế phạt hàng nhập khẩu từ Đông Nam Á (26/04/2024)
- Quy trình, thủ tục, hồ sơ, chứng từ XK dưa hấu sang Trung Quốc (26/04/2024)