Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong năm 2015

18/02/2016 12:00 - 1004 lượt xem

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 4,93 tỷ USD, giảm 19% so với năm 2014, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 2,91 tỷ USD, giảm 27,2%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 2,02 tỷ USD, giảm 1,6% so với cùng kỳ. Việt Nam xuất siêu khoảng 900 triệu USD sang Úc.

Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc giảm chủ yếu là do dầu thô giảm mạnh. Kim ngạch xuất khẩu dầu thô giảm tới 69,4% (giảm gần 1,3 tỷ USD) và lần đầu tiên xuất khẩu dầu thô của Việt Nam chỉ đứng thứ hai trong các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Úc. Trong mấy năm gần đây, xuất khẩu dầu thô chiếm khoảng ½ tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc, do vậy với kim ngạch dầu thô giảm mạnh sẽ kéo tổng kim ngạch xuất khẩu giảm. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 9,5% so với năm 2014.

Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc

Đơn vị tính: USD
 
Mặt hàng XK năm 2014 XK năm 2015 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch XK 3,990,155,079 2,906,127,961 -27.2
Điện thoại các loại và linh kiện 437,610,716 579,847,120 32.5
Dầu thô 1,853,667,751 567,021,354 -69.4
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 137,509,072 217,184,415 57.9
Giày dép các loại 142,078,928 176,967,869 24.6
Hàng thủy sản 228,543,209 171,258,272 -25.1
Gỗ và sản phẩm gỗ 157,624,699 157,284,525 -0.2
Hàng dệt, may 132,103,846 142,789,951 8.1
Hạt điều 108,873,743 116,576,370 7.1
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 129,113,540 141,173,492 9.3
Kim loại thường khác và sản phẩm 37,301,918 64,883,868 73.9
Phương tiện vận tải và phụ tùng 93,798,479 45,301,072 -51.7
Sản phẩm từ chất dẻo 40,520,209 43,106,401 6.4
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù 29,687,799 41,528,357 39.9
Sản phẩm từ sắt thép 52,248,590 27,380,819 -47.6
Cà phê 29,359,462 26,779,166 -8.8
Sắt thép các loại 36,983,303 25,890,369 -30.0
Giấy và các sản phẩm từ giấy 26,156,540 24,879,293 -4.9
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ 17,018,016 22,014,760 29.4
Hàng rau quả 17,470,671 19,678,040 12.6
Hạt tiêu 19,013,405 19,583,511 3.0
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 12,995,670 17,513,514 34.8
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 19,211,529 16,988,531 -11.6
Clanhke và xi măng 20,614,597 16,513,100 -19.9
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 12,975,039 14,678,349 13.1
Sản phẩm hóa chất 12,265,996 12,154,531 -0.9
Sản phẩm gốm, sứ 11,237,339 11,207,478 -0.3
Sản phẩm từ cao su 13,405,110 10,941,342 -18.4
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 10,450,856 10,602,380 1.4
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 12,800,236 7,836,199 -38.8
Dây điện và dây cáp điện 8,684,042 6,978,763 -19.6
Gạo 5,088,184 5,438,266 6.9
Chất dẻo nguyên liệu 4,829,383 4,124,180 -14.6
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 857,595 162,843 -81.0
 
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
 
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc

Đơn vị tính: USD
 
Mặt hàng NK năm 2014 NK năm 2015 Tăng/giảm (%)
Tổng kim ngạch NK 2,055,588,450 2,022,802,735 -1.6
Kim loại thường khác 378,271,275 387,737,661 2.5
Lúa mì 448,973,857 311,636,145 -30.6
Sữa và sản phẩm sữa 40,391,702 41,233,530 2.1
Than đá 75,029,982 127,336,642 69.7
Bông các loại 146,323,601 87,094,341 -40.5
Phế liệu sắt thép 202,288,538 76,958,560 -62.0
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác 48,444,447 74,013,120 52.8
Dược phẩm 45,856,160 59,467,538 29.7
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 40,767,014 38,168,786 -6.4
Sản phẩm hóa chất 34,845,049 32,521,808 -6.7
Sắt thép các loại 16,337,183 30,245,374 85.1
Chất dẻo nguyên liệu 9,064,569 24,052,978 165.4
Quặng và khoáng sản khác 46,194,810 23,815,918 -48.4
Hàng rau quả 29,126,832 18,113,010 -37.8
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 14,741,359 18,054,576 22.5
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 15,324,739 13,507,198 -11.9
Sản phẩm khác từ dầu mỏ 15,573,193 13,009,971 -16.5
Khí đốt hóa lỏng 9,158,422 7,402,722 -19.2
Sản phẩm từ sắt thép 7,969,864 5,415,508 -32.1
Chế phẩm thực phẩm khác 5,173,706 5,337,863 3.2
Dầu mỡ động thực vật 4,156,121 3,309,924 -20.4
Gỗ và sản phẩm gỗ 8,529,761 4,138,643 -51.5
Hóa chất 2,951,556 1,911,007 -35.3
 
Nguồn: Tổng cục Hải quan Việt Nam
 
Nguồn: Cổng thông tin điện tử Bộ Công Thương
Quảng cáo sản phẩm