Tình hình xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Úc trong 11 tháng năm 2015
20/01/2016 12:00
Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan Việt Nam, trong 11 tháng năm 2015, kim ngạch hai chiều giữa Việt Nam và Úc đạt 4,56 tỷ USD, trong đó xuất khẩu của Việt Nam sang Úc đạt 2,71 tỷ USD, giảm 27,4%, kim ngạch nhập khẩu của Việt Nam từ Úc đạt 1,85 tỷ USD, giảm 1,8% so với cùng kỳ. Việt Nam xuất siêu khoảng 860 triệu USD sang Úc.
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc giảm chủ yếu là do dầu thô giảm mạnh. Kim ngạch xuất khẩu dầu thô giảm tới 69,2% (giảm hơn 1,22 tỷ USD) và lần đầu tiên xuất khẩu dầu thô của Việt Nam chỉ đứng thứ hai trong các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Úc. Trong mấy năm gần đây, xuất khẩu dầu thô chiếm khoảng ½ tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc, do vậy với kim ngạch dầu thô giảm mạnh sẽ kéo tổng kim ngạch xuất khẩu giảm. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2014.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Úc trong 11 tháng từ đầu 2015
Đơn vị: USD
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc giảm chủ yếu là do dầu thô giảm mạnh. Kim ngạch xuất khẩu dầu thô giảm tới 69,2% (giảm hơn 1,22 tỷ USD) và lần đầu tiên xuất khẩu dầu thô của Việt Nam chỉ đứng thứ hai trong các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu sang Úc. Trong mấy năm gần đây, xuất khẩu dầu thô chiếm khoảng ½ tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Úc, do vậy với kim ngạch dầu thô giảm mạnh sẽ kéo tổng kim ngạch xuất khẩu giảm. Nếu không tính dầu thô, kim ngạch xuất khẩu các mặt hàng phi dầu thô vẫn tăng 10,4% so với cùng kỳ năm 2014.
Xuất khẩu của Việt Nam sang Úc
Số liệu xuất khẩu hàng hóa sang Úc trong 11 tháng từ đầu 2015
Đơn vị: USD
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Mặt hàng | XK 11T/2014 | XK 11T/2015 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch XK | 3,728,889,676 | 2,707,900,813 | -27.4 |
Điện thoại các loại và linh kiện | 403,456,942 | 549,574,479 | 36.2 |
Dầu thô | 1,768,336,159 | 543,808,325 | -69.2 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện | 124,116,449 | 203,441,891 | 63.9 |
Giày dép các loại | 125,761,676 | 161,882,752 | 28.7 |
Hàng thủy sản | 213,454,845 | 158,971,933 | -25.5 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 142,245,514 | 141,244,474 | -0.7 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác | 111,300,497 | 131,258,714 | 17.9 |
Hàng dệt, may | 120,407,787 | 128,247,325 | 6.5 |
Hạt điều | 104,205,099 | 108,541,114 | 4.2 |
Kim loại thường khác và sản phẩm | 33,437,559 | 59,121,086 | 76.8 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng | 91,556,900 | 42,278,709 | -53.8 |
Sản phẩm từ chất dẻo | 36,600,440 | 39,414,104 | 7.7 |
Túi xách, ví,vali, mũ, ô, dù | 26,629,166 | 37,939,127 | 42.5 |
Sản phẩm từ sắt thép | 48,692,916 | 25,408,956 | -47.8 |
Cà phê | 26,896,809 | 24,648,021 | -8.4 |
Sắt thép các loại | 35,007,415 | 24,074,229 | -31.2 |
Giấy và các sản phẩm từ giấy | 24,348,016 | 22,365,501 | -8.1 |
Sản phẩm nội thất từ chất liệu khác gỗ | 15,857,548 | 19,766,988 | 24.7 |
Hàng rau quả | 16,104,601 | 17,229,680 | 7.0 |
Hạt tiêu | 18,094,024 | 17,057,565 | -5.7 |
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận | 12,225,600 | 16,018,955 | 31.0 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 17,324,091 | 15,195,868 | -12.3 |
Clanhke và xi măng | 20,273,018 | 14,759,637 | -27.2 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc | 11,516,072 | 13,066,019 | 13.5 |
Sản phẩm hóa chất | 11,368,735 | 11,197,214 | -1.5 |
Sản phẩm gốm, sứ | 10,451,101 | 10,049,283 | -3.8 |
Sản phẩm từ cao su | 12,130,211 | 9,842,090 | -18.9 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm | 9,820,353 | 9,132,315 | -7.0 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 12,034,345 | 7,152,703 | -40.6 |
Dây điện và dây cáp điện | 8,429,488 | 6,668,703 | -20.9 |
Gạo | 4,826,151 | 4,951,230 | 2.6 |
Chất dẻo nguyên liệu | 4,601,657 | 3,795,805 | -17.5 |
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện | 855,434 | 158,666 | -81.5 |
Nhập khẩu của Việt Nam từ Úc
Số liệu nhập khẩu hàng hóa từ Úc trong 11 tháng từ đầu 2015
Đơn vị: USD
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Mặt hàng | NK 11T/2014 | NK 11T/2015 | Tăng/giảm (%) |
Tổng kim ngạch NK | 1,888,836,635 | 1,855,577,099 | -1.8 |
Kim loại thường khác | 345,084,267 | 350,507,895 | 1.6 |
Lúa mì | 400,562,692 | 300,361,829 | -25.0 |
Than đá | 68,408,367 | 106,246,363 | 55.3 |
Bông các loại | 141,796,699 | 82,660,127 | -41.7 |
Phế liệu sắt thép | 195,616,950 | 73,088,564 | -62.6 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác | 44,379,418 | 68,822,162 | 55.1 |
Dược phẩm | 42,622,235 | 53,752,014 | 26.1 |
Sữa và sản phẩm sữa | 37,152,046 | 37,932,219 | 2.1 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày | 35,803,791 | 34,599,596 | -3.4 |
Sản phẩm hóa chất | 32,225,063 | 29,908,086 | -7.2 |
Sắt thép các loại | 16,213,348 | 28,868,585 | 78.1 |
Quặng và khoáng sản khác | 40,532,870 | 23,662,578 | -41.6 |
Chất dẻo nguyên liệu | 8,088,718 | 22,550,291 | 178.8 |
Hàng rau quả | 27,707,636 | 16,713,489 | -39.7 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu | 17,827,349 | 16,292,911 | -8.6 |
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm | 14,490,310 | 12,203,535 | -15.8 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ | 14,380,603 | 12,196,151 | -15.2 |
Khí đốt hóa lỏng | 8,709,383 | 7,402,722 | -15.0 |
Sản phẩm từ sắt thép | 7,623,104 | 5,124,653 | -32.8 |
Chế phẩm thực phẩm khác | 4,538,114 | 4,988,015 | 9.9 |
Gỗ và sản phẩm gỗ | 8,143,248 | 3,617,687 | -55.6 |
Dầu mỡ động thực vật | 3,692,881 | 2,838,051 | -23.1 |
Hóa chất | 2,819,988 | 1,660,147 | -41.1 |
Nguồn: Thương vụ Việt Nam tại Australia
Các tin khác
- SPS Việt Nam thông báo các yêu cầu nhập khẩu thực phẩm mới (04/05/2024)
- Cà phê Việt Nam được thị trường châu Âu - châu Mỹ ưa chuộng (04/05/2024)
- Điều kiện để trái bưởi tươi Việt Nam được xuất khẩu vào Australia (04/05/2024)
- SPS Việt Nam thông báo các yêu cầu nhập khẩu thực phẩm mới (04/05/2024)
- Canada siết chặt quy định nhập khẩu bò sữa tại Mỹ do dịch cúm H5N1 (04/05/2024)