Nhôm đùn ép, các sản phẩm từ nhôm - Hoa Kỳ điều tra chống bán phá giá

06/11/2023 05:28 - 74 lượt xem

Ngày 24 tháng 10 năm 2023, Bộ Thương mại Hoa Kỳ (DOC) đã chính thức khởi xướng điều tra chống bán phá giá với nhôm đùn ép và các sản phẩm từ nhôm nhập khẩu từ 15 nước/vùng lãnh thổ gồm: Colombia, Dominica, Ecuador, Ấn Độ, Indonesia, Italy, Malaysia, Mexico, Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan - Trung Quốc, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Các Tiểu vương quốc Ả-rập Thống nhất, Việt Nam và điều tra chống trợ cấp (CTC) với cùng sản phẩm từ 4 nước: Indonesia, Mexico, Trung Quốc, Thổ Nhĩ Kỳ. Việt Nam chỉ bị đề nghị điều tra CBPG.

 

I. Thông tin liên quan:

 

1. Ngày khởi xướng điều tra: Ngày 24 tháng 10 năm 2023

 

2. Sản phẩm bị điều tra: Sản phẩm chủ yếu thuộc các mã HS 7604.10.1000; 7604.10.3000; 7604.10.5000; 7604.21.0010; 7604.21.0090; 7604.29.1010; 7604.29.1090; 7604.29.3060; 7604.29.3090; 7604.29.5050; 7604.29.5090; 7608.10.0030; 7608.10.0090; 7608.20.0030; 7608.20.0090; 7609.00.0000; 7610.10.0010; 7610.10.0020; 7610.10.0030; 7610.90.0040; và 7610.90.0080. Ngoài ra có thể thuộc mã 6603.90.8100; 7606.12.3091; 7606.12.3096; 7615.10.2015; 7615.10.2025; 7615.10.3015; 7615.10.3025; 7615.10.5020; 7615.10.5040; 7615.10.7125; 7615.10.7130; 7615.10.7155; 7615.10.7180; 7615.10.9100; 7615.20.0000; 7616.10.9090; 7616.99.1000; 7616.99.5130; 7616.99.5140; 7616.99.5190; 8302.10.3000; 8302.10.6030; 8302.10.6060; 8302.10.6090; 8302.20.0000; 8302.30.3010; 8302.30.3060; 8302.41.3000; 8302.41.6015; 8302.41.6045; 8302.41.6050; 8302.41.6080; 8302.42.3010; 8302.42.3015; 8302.42.3065; 8302.49.6035; 8302.49.6045; 8302.49.6055; 8302.49.6085; 8302.50.0000; 8302.60.3000; 8302.60.9000; 8305.10.0050; 8306.30.0000; 8414.59.6590; 8415.90.8045; 8418.99.8005; 8418.99.8050; 8418.99.8060; 8419.50.5000; 8419.90.1000; 8422.90.0640; 8424.90.9080; 8473.30.2000; 8473.30.5100; 8479.89.9599; 8479.90.8500; 8479.90.9596; 8481.90.9060; 8481.90.9085; 8486.90.0000; 8487.90.0080; 8503.00.9520; 8508.70.0000; 8513.90.2000; 8515.90.2000; 8516.90.5000; 8516.90.8050; 8517.71.0000; 8517.79.0000; 8529.90.7300; 8529.90.9760; 8536.90.8585; 8538.10.0000; 8541.90.0000; 8543.90.8885; 8547.90.0020; 8547.90.0030; 8708.10.3050; 8708.29.5160; 8708.80.6590; 8708.99.6890; 8807.30.0060; 9031.90.9195; 9401.99.9081; 9403.99.1040; 9403.99.9010; 9403.99.9015; 9403.99.9020; 9403.99.9040; 9403.99.9045; 9405.99.4020; 9506.11.4080; 9506.51.4000; 9506.51.6000; 9506.59.4040; 9506.70.2090; 9506.91.0010; 9506.91.0020; 9506.91.0030; 9506.99.0510; 9506.99.0520; 9506.99.0530; 9506.99.1500; 9506.99.2000; 9506.99.2580; 9506.99.2800; 9506.99.5500; 9506.99.6080; 9507.30.2000; 9507.30.4000; 9507.30.6000; 9507.30.8000; 9507.90.6000; 9547.90.0040; và 9603.90.8050.

 

3. Thời kỳ điều tra: Từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 30 tháng 9 năm 2023.

 

4. Nguyên đơn: Liên minh nhôm, thép, giấy và lâm nghiệp, cao su, công nghiệp, năng lượng và liên đoàn lao động công nghiệp và dịch vụ Hoa Kỳ (Aluminum Extruders Coalition and the United Steel, Paper and Forestry, Rubber, Manufacturing, Energy, Allied Industrial and Service Workers International Union)

 

II. Lịch trình vụ kiện:

Ngày (D/M/Y)

Sự kiện

06/11/2023

Khởi xướng điều tra CBPG

 

Hồ sơ vụ kiện được đính kèm dưới đây:

Tải tài liệu
1. Thông báo khởi xướng
Quảng cáo sản phẩm