Trung Quốc, nguồn cung chính mặt hàng giấy cho thị trường Việt Nam

23/07/2015 12:00 - 894 lượt xem

 Theo số liệu thống kê sơ bộ từ TCHQ Việt Nam, tháng 5/2015, Việt Nam đã nhập khẩu 153,2 nghìn tấn giấy các loại, trị giá 122,5 triệu USD, tăng 14,7% về lượng và tăng 12,9% về trị giá so với tháng liền kề trước đó, nâng lượng giấy nhập khẩu 5 tháng 2015 lên 665,3 nghìn tấn, trị giá 553,4 triệu USD, tăng 7,23% về lượng và tăng 0,47% về trị giá so với cùng kỳ năm 2014.
Việt Nam nhập khẩu giấy từ  18 quốc gia trên thế giới, trong đó Trung Quốc là quốc gia chính cung cấp mặt hàng này cho thị trường Việt Nam, chiếm trên 20% tổng lượng giấy nhập khẩu, đạt 138 nghìn tấn, trị giá 102,7 triệu USD, tăng 35,14% về lượng và tăng 22,50% về trị giá so với 5 tháng 2014.
Quốc gia đứng thứ về lượng giấy cung cấp cho thị trường Việt Nam là Indonesia, với lượng xuất 119,4 nghìn tấn, trị giá 82,5 triệu USD, tuy nhiên so với cùng kỳ năm 2014, tốc độ nhập khẩu giấy của thị trường Việt Nam từ quốc gia này lại giảm cả lượng và trị giá, giảm lần lượt 6,82% và giảm 10,57%.
Kế đến là thị trường Đài Loan, giảm 7,18% về lượng và giảm 12,96% về trị giá, tương đương với 114,4 nghìn tấn và 63,7 triệu USD….
Nhìn chung, 5 tháng 2015, nhập khẩu của thị trường Việt Nam từ 18 quốc gia trên thế giới đều có tốc độ tăng trưởng âm, số quốc gia này chiếm trên 61%, trong đó nhập khẩu giấy các loại từ Pháp giảm mạnh nhất, giảm 89,84% về lượng và giảm 61,26% về trị giá so với 5 tháng 2014, với 19 tấn, trị giá 231,9 nghìn USD.
Ở chiều ngược lại, nhập khẩu từ  Phần Lan lại có tốc độ tăng trưởng vượt trội, tuy lượng nhập chỉ đạt 9,6 nghìn tấn, trị giá 11 triệu USD, nhưng tăng 71,91% về lượng và tăng 78,3% về trị giá so với cùng kỳ.
Thống kê sơ bộ của TCHQ về thị trường nhập khẩu giấy các loại 5 tháng 2015
Thị trường NK 5T/2015 NK 5T/2014 +/- (% )
lượng (tấn) trị giá (USD) lượng (tấn) trị giá (USD) lượng trị giá
Tổng cộng 665.399 553.472.695 620.561 550.875.722 7,23 0,47
Trung Quốc 138.079 102.753.440 102.176 83.877.287 35,14 22,50
Indonesia 119.442 82.582.906 128.191 92.347.623 -6,82 -10,57
Đài Loan 114.432 63.722.168 123.284 73.212.587 -7,18 -12,96
Thái Lan 82.402 61.885.800 82.954 80.644.803 -0,67 -23,26
Hàn Quốc 74.497 58.959.430 63.853 55.800.929 16,67 5,66
Nhật Bản 57.100 44.841.494 40.712 37.292.291 40,25 20,24
Malaysia 17.227 16.177.971 20.741 18.964.426 -16,94 -14,69
Singapore 15.275 64.037.735 11.966 52.855.410 27,65 21,16
Phần Lan 9.694 11.027.256 5.639 6.184.508 71,91 78,30
Hoa Kỳ 5.910 6.881.323 5.918 7.198.226 -0,14 -4,40
Philippin 5.312 3.218.842 8.289 4.966.071 -35,92 -35,18
Nga 4.589 4.160.382 5.200 4.817.454 -11,75 -13,64
Ấn Độ 3.567 11.406.978 2.950 9.101.676 20,92 25,33
Thụy Điển 3.168 3.769.587 2.000 2.558.044 58,40 47,36
Italia 2.531 4.500.696 2.790 5.377.650 -9,28 -16,31
Đức 1.489 3.076.923 2.030 3.679.421 -26,65 -16,37
Áo 515 938.269 689 1.895.974 -25,25 -50,51
Pháp 19 231.938 187 598.751 -89,84 -61,26
 
Ngày 22/07/2015
Nguồn: Asem Connect Vietnam
Tải tài liệu
TQ, nguon cung chinh mat hang giay cho thi truong VN
Quảng cáo sản phẩm