Xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2016 đạt trên 9,4 tỷ USD

10/10/2016 12:00 - 1749 lượt xem

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam sang thị trường Nhật Bản trong tháng 8 năm 2016 đạt trị giá 1,44 tỷ USD, tăng 12,9% so với tháng 7 năm 2016; nâng tổng kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản 8 tháng đầu năm 2016 lên 9,42 tỷ USD, tăng trưởng 2,1% so với cùng kỳ năm 2015.
 
Những nhóm hàng chủ yếu của Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản gồm: hàng dệt may; phương tiện vận tải và phụ tùng; máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng; hàng thủy sản; gỗ và sản phẩm; giày dép các loại; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện…

Trong 8 tháng đầu năm 2016, dệt may là nhóm hàng đứng đầu về kim ngạch xuất khẩu với 1,88 tỷ USD, chiếm 20,0% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 6,4% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng thứ hai về kim ngạch là nhóm hàng hương tiện vận tải và phụ tùng, đạt 1,21 tỷ USD, giảm 3,4% so với cùng kỳ năm trước, chiếm 12,9% tổng kim ngạch xuất khẩu sang Nhật Bản.

Máy móc, thiết bị dụng cụ phụ tùng khác là nhóm hàng xếp thứ 3 trong bảng xuất khẩu với kim ngạch đạt 1,00 tỷ USD, chiếm 10,6% tổng kim ngạch xuất khẩu, tăng 7,9% so với cùng kỳ năm 2015.

Đáng chú ý, trong số những nhóm hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong 8 tháng đầu năm 2016 so với cùng kỳ năm ngoái, thì xuất khẩu điện thoại các loại và linh kiện có tốc độ tăng trưởng mạnh nhất, tuy kim ngạch chỉ đạt 261,34 triệu USD nhưng có mức tăng trưởng tới 541,3%. Ngoài ra, một số nhóm hàng khác xuất khẩu sang Nhật Bản có tốc độ tăng trưởng khá cao gồm: máy ảnh, máy quay phim và linh kiện tăng 77,4%; sắt thép các loại tăng 65,3%; đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận tăng 39,2%.

Tuy nhiên, một số nhóm hàng lại có kim ngạch sụt giảm so với cùng kỳ năm trước như: thức ăn gia súc và nguyên liệu giảm 55,2%; chất dẻo nguyên liệu giảm 34,2%; thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh giảm 20,2%.
 
Thống kê xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2016
ĐVT: USD
Mặt hàng xuất khẩu T8/2016 So T8/2016 với T7/2016 (% +/- KN) 8T/2016 So 8T/2016 với cùng kỳ 2015 (% +/- KN)
Tổng kim ngạch 1.444.869.005 12,9 9.429.610.580 2,1
Hàng dệt, may 333.737.270 22,6 1.883.807.334 6,4
Phương tiện vận tải và phụ tùng 173.197.005 13,5 1.211.976.180 -3,4
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác 147.788.955 12,1 1.004.056.100 7,9
Hàng thủy sản 110.815.171 14,6 650.825.689 0,5
Gỗ và sản phẩm gỗ 92.246.301 24,7 644.011.953 -3,1
Giày dép các loại 58.867.786 -9,7 471.137.040 16,0
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện 58.863.064 -9,2 401.538.524 22,4
Sản phẩm từ chất dẻo 45.787.291 8,5 333.412.457 10,5
Điện thoại các loại và linh kiện 51.146.553 9,0 261.345.786 541,3
Túi xách, ví, vali, mũ, ô, dù 28.854.482 -4,3 238.152.856 14,7
Sản phẩm từ sắt thép 32.959.933 41,8 189.319.380 13,3
Hóa chất 22.202.188 14,6 162.125.110 -7,8
Kim loại thường khác và sản phẩm 21.179.747 7,1 158.523.750 21,6
Dây điện và dây cáp điện 20.015.507 12,3 142.873.562 18,3
Cà phê 18.961.308 -6,1 140.676.368 17,5
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận 20.507.302 13,2 133.034.167 39,2
Dầu thô 26.734.405 118,5 100.938.605 -79,4
Sản phẩm hóa chất 9.137.448 21,8 66.675.736 -0,5
Sản phẩm từ cao su 8.656.971 7,7 60.171.705 22,2
Thủy tinh và các sản phẩm từ thủy tinh 6.130.743 0,2 57.600.774 -20,2
Giấy và các sản phẩm từ giấy 8.806.089 4,9 57.123.859 14,9
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện 7.063.511 -35,6 52.440.546 77,4
Hàng rau quả 6.982.076 0,4 49.184.689 -0,5
Sản phẩm gốm, sứ 5.993.443 9,1 47.374.235 -4,1
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày 6.259.167 4,5 46.811.436 11,9
Đá quý, kim loại quý và sản phẩm 4.606.761 -16,7 33.902.560 15,7
Xơ, sợi dệt các loại 4.387.116 3,9 30.742.246 -8,7
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm 4.053.093 26,8 26.978.530 -5,1
Vải mành, vải kỹ thuật khác 3.416.183 34,0 24.750.937 -2,6
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc 3.726.680 29,5 23.687.741 24,4
Than đá 4.781.504 -9,6 20.613.405 -52,2
Hạt tiêu 1.917.545 -39,8 18.770.311 -11,3
Thức ăn gia súc và nguyên liệu 2.169.203 8,4 15.623.074 -55,2
Hạt điều 2.386.792 -2,4 14.791.413 -20,4
Sắn và các sản phẩm từ sắn 169.757 -33,6 11.609.080 -20,9
Cao su 1.672.376 9,1 10.489.934 -6,1
Quặng và khoáng sản khác 1.628.653 39,6 8.581.190 -31,8
Chất dẻo nguyên liệu 734.125 24,7 6.069.848 -34,2
Sắt thép các loại 565.940 40,1 3.958.664 65,3
Phân bón các loại 117.691 52,8 835.742 -16,1
 
 
 Nguồn: Bộ Công thương
 
 
Quảng cáo sản phẩm