Ai Cập: thị trường tiềm năng cho thủy sản Việt Nam

04/11/2016 12:00 - 855 lượt xem

Với dân số 91 triệu người, nhu cầu tiêu thụ thuỷ sản không ngừng tăng theo từng năm, Ai Cập được đánh giá là thị trường đầy tiềm năng cho thủy sản Việt Nam.

Trong giai đoạn 2011-2015, nhu cầu tiêu thụ thủy sản nhập khẩu của Ai Cập có xu hướng tăng, trừ năm 2013 là kim ngạch nhập khẩu có phần giảm so với năm 2012, trung bình khoảng từ 500-800 triệu USD/năm, với mức tăng trưởng trung bình là 9,82%. Riêng đối với nhà xuất khẩu Việt Nam, kim ngạch xuất khẩu chưa ổn định theo các năm, mức tăng trưởng cả giai đoạn là 0,88%, đạt từ 50-70 triệu USD/năm.
Năm 2015, kim ngạch xuất khẩu thủy sản của Việt Nam sang Ai Cập đạt 56,74 triệu USD, giảm 9,26% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, cá tra chiếm từ 61-70% tổng kim ngạch, tôm đông lạnh chiếm từ 27-35%.

Những mặt hàng thủy sản (theo mã HS 6 số) của Việt Nam có kim ngạch xuất khẩu cao tại Ai Cập năm 2015
Mã HS Mô tả hàng hóa Kim ngạch năm 2014 ( nghìn USD) Kim ngạch năm 2015 ( nghìn USD) % tăng trưởng
030489 Phi-lê đông lạnh của các loại cá khác 26.352 25.563 -2,99
030617 Tôm shrimps và tôm prawn khác, đông lạnh 10.600 14.829 39,90
030389 Loại cá khác, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá 7.945 5.212 -34,40
030331 Cá bơn lưỡi ngựa 7.257 2.261 -68,84
030479 Phi-lê đông lạnh của cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae: 802 1930 140,65
030462 Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.) 244 1869 665,98
160414  
Cá ngừ, cá ngừ vằn và cá ngừ Đại Tây Dương, toàn bộ hoặc một phần (không bao gồm băm nhỏ) đã chế biến hoặc được bảo quản
2.960 1.686 -43,04
030616  Tôm shrimps và tôm prawn nước lạnh 1.677 721 -57,01
030449 Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của các loại cá khác 2.780 416 -85,04
030627  
Tôm và tôm prawn, thậm chí hun khói, đã bóc vỏ hoặc không, sống, tươi, ướp lạnh, sấy khô, muối .
472 333 -29,45
030354 cá thu đông lạnh 302 271 -10,26
030499 Thịt cá đông lạnh ( không bao gồm phile) 123 233 89,43
 
Nguồn số liệu: ITC
 
Nguồn: vietnamexport

 
           
 
 
Quảng cáo sản phẩm